Soạn bài Những tấm lòng cao đẹp
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát và nói về các bức ảnh sau đây (SGK/59).
-Đó là những đồ vật gì?
-Em thường nhận được các món quà trên vào dịp nào?
-Cảm xúc của em khi nhận được những món quà ấy?
Gợi ý:
Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là những đồ vật: chiếc kẹp tóc xinh xắn, chiếc xe cứu hộ bằng nhựa trông như xe thật, bộ đồ chơi xếp hình để học toán đủ màu sắc, em bé búp bê thật dễ thương, chiếc áo sơ mi ngắn tay và chiếc nơ đỏ rực.
-Em thường nhận được các món quà trên vào dịp sinh nhật và dịp Tết.
–Em cảm thấy thật vui và hạnh phúc khi nhận được những món quà ấy.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Chuỗi ngọc lam” (SGK/60, 61).
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? (Đọc đoạn 1)
2)Chi tiết nào cho biết cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn một nắm xu.
b)Cô nói đó là số tiền cô đã đập lợn đất.
c)Pi-e trầm ngâm nhìn cô và gỡ mảnh giấy ghi giá tiền.
d)Cả ba chi tiết trên.
3)Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Để cảm ơn Pi-e.
b)Để trả lại chuỗi ngọc.
c)Để tìm hiểu xem vì sao cô bé mua được chuỗi ngọc.
4)Vì sao Pi-e nói cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? (Đọc đoạn 2)
5)Những nhân vật trong câu chuyện này là những người như thế nào?
Gợi ý:
1) Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng người chị đã nuôi mình từ khi mẹ cô mất.
2) d.
3) c.
4)Pi-e nói cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc vì cô bé đã dùng tất cả số tiền mình dành dụm được.
5)Những nhân vật trong câu chuyện này là những người tốt, giàu lòng nhân hậu, biết sống cho nhau, biết mang hạnh phúc và niềm vui cho người khác.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Tìm và viết vào phiếu học tập những từ ngữ chứa các tiếng đã cho (chọn a hoặc b).
a)Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hay clv.
b)Từ ngữ chứa tiếng có vần ao hay au.
Gợi ý:
a) – tranh luận, nhà tranh – chanh chua, lanh chanh.
-trưng bày, trưng dụng – chưng diện, chưng cất.
-trúng tuyển, trúng thưởng – chúng sinh, chúng ta.
-leo trèo, trèo trẹo – chèo chống, chèo bẻo.
b) – báo cáo, báo cô – châu báu, báu vật.
-cao cả, cao cấp – trầu cau, cau có.
-lao động, lao đao – lau chùi, lau lách.
–mào gà, mào đầu – màu mè, màu mỡ.
3.Điền vào chỗ trống vần ao / au hoặc âm đầu tr / ch để hoàn chỉnh mẩu tin dưới đây (SGK/64).
Gợi ý:
Nhà môi trường 18 tuổi
Người dân hòn đảo Ha-oai rất tự hào về bãi biển Cu-a-loa vì vẻ đẹp mê hồn của thiên nhiên ở đây. Nhưng đã có một dạo, môi trường ven biển bị đe doạ trầm trọng do nguồn rác từ các tàu đánh cá, những vỉa san hô chết, cá, rùa bị mắc bẫy,… tấp vào bờ. Trước tình hình đó, một cô gái tên là Na-ka-mu-ra, 18 tuổi, đã thành lập nhóm Hành động vì môi trường gồm 60 thành viên. Họ đã giăng những tấm lưới khổng lồ ngăn rác tấp vào bờ. Tháng 3 năm 2000, chỉ trong 8 ngày nghỉ cuốituần, 7 xe rác khổng lồ đã được chở đi, trả lại vẻ đẹp cho bãi biển.
Theo báo TIỀN PHONG
4.Tìm và ghi vào vở danh từ chung có trong câu văn thứ nhất và danh từ riêng có trong đoạn văn sau: (SGK/64, 65).
Gợi ý:
Danh từ chung: chiều, hôm ấy, em gái, trán, tủ kính, cửa hàng, đồ vật, thứ.
–Danh từ riêng: Pi-e, Nô-en.
5.Viết lại vào vở cho đúng chính tả các tên riêng sau:
a)nguyễn huệ, bế văn đàn, võ thị sáu, kim đồng
b)ví ch to huy gô, lu i pa xtơ, pa ri, von ga
c)bắc kinh, tây ban nha, lỗ tấn, đỗ phủ
Gợi ý:
Viết lại vào vở cho đúng chính tả các tên riêng sau:
a)Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn, Võ Thị Sáu, Kim Đồng
b)Vích-to Huy-gô, Lu-i Pa-xtơ, Pa-ri, Von-ga
c)Bắc Kinh, Tây Ban Nha, Lỗ Tấn, Đỗ Phủ
6.Tìm và viết vào bảng nhóm các đại từ xưng hô có trong đoạn văn sau (SGK/65).
Gợi ý:
Các đại từ xưng hô: chị, em, tôi, chúng tôi.
7.Tìm và viết vào vở một câu “Ai làm gì?”, một câu “Ai thế nào?” và gạch dưới bộ phận chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
Gợi ý:
– Ban Lan đánh đàn cho cả lớp hát.
-Trường em rộng và đẹp.